Bảng giá đất Đắk Nông được xem xét để tìm hiểu các nghĩa vụ tài chính phải nộp cho cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất. Bảng giá này được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn do Chính Phủ ban hành.
Để giới thiệu Bảng giá đất Đắk Nông theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông, Công ty bandatdaknong.com sẽ trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây.
Tóm tắt nội dung
1. Bảng giá đất Đắk Nông sử dụng trong trường hợp nào?
Theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình cho Hội đồng Nhân dân cùng cấp duyệt bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 mỗi năm, và được cập nhật mỗi 5 năm.
Theo Điều 114 của Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của gia đình hoặc cá nhân với diện tích trong hạn mức; chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp sang đất ở với diện tích trong hạn mức.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính toán giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất do Nhà nước giao có yêu cầu thanh toán tiền sử dụng đất, hoặc đất được công nhận quyền sử dụng với yêu cầu thanh toán tiền sử dụng, hoặc đất cho thuê với yêu cầu thanh toán tiền thuê một lần cho toàn bộ thời gian thuê.
2. Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về bảng giá đất Đắk Nông
Trong Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đắk Nông, UBND tỉnh Đắk Nông đã xác định và ký ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Quyết định này bao gồm Quy định Bảng giá đất Đắk Nông với những phụ lục kèm theo.
Hiệu lực của Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bắt đầu từ ngày 19 tháng 5 năm 2020 và được sử dụng thay thế cho Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND, trong đó có quy định về việc bảng giá các loại đất và các điều chỉnh bảng giá đất trên một số đoạn đường và tuyến đường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
3. Bảng giá đất Đắk Nông năm 2023
Xác định giá và vị trí đất nằm trong thành phố và nông thôn trên tỉnh Đắk Nông
Dựa theo Tiểu mục 1 Phụ lục IV đi kèm với Quyết định 08/2020/QĐ-UBND và Phụ lục 02 kèm theo Điều 1 Khoản 2 của Quyết định 08/2022/QĐ-UBND, điều lệ quy định như sau:
Xác định giá đất nằm trong thành phố và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
- Đất nằm trong nông thôn của gia đình hoặc cá nhân bao gồm đất xây dựng nhà, xây các công trình phục vụ cuộc sống nằm trong một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất được giao cho mỗi gia đình hoặc cá nhân để xây dựng nhà nằm trong nông thôn, tuân theo quy định của pháp luật.
- Đất nằm trong thành phố của gia đình hoặc cá nhân bao gồm đất xây dựng nhà, xây các công trình phục vụ cuộc sống theo quy hoạch sử dụng đất xây dựng nhà tại thị trấn hoặc phường theo hạn mức đất được giao cho mỗi cá nhân và hộ gia đình để làm nhà tại đô thị theo pháp luật.
- Giá đất của một thửa đất nằm trên tiền đường, đường giao thông (trừ những đoạn đường đất và tuyến đường không phải đường phố, và đất xung quanh khu dân cư), sẽ được tính theo chiều sâu từ việc bảo vệ an toàn công trình công cộng (như giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, và hệ thống xử lý rác thải) đến mét thứ 30 với hệ số 1; từ 30 mét trở lên đến 50 mét sử dụng hệ số 0,7; từ 50 mét trở lên sử dụng hệ số 0,5 (áp dụng cho tất cả các trường hợp đã nêu trong điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, và 2.8 của quy định chung).
Để xác định điểm bắt đầu cho các trục đường giao nhau, điểm bắt đầu sẽ là mép đường (nếu không có vỉa hè), hoặc từ mép bên ngoài của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trong trường hợp tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch, điểm bắt đầu sẽ là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
- Nếu hai đoạn đường nối tiếp nhau trên một trục đường trong cùng xã, phường, hoặc thị trấn có mức giá chênh lệch từ điểm giao nhau lớn hơn 30%, thì đoạn đường có mức giá thấp sẽ được nhân với hệ số 1,2 trong khoảng cách tối đa là 50 mét tính từ điểm giao nhau.
- Trong trường hợp hai trục đường giao nhau, nếu trục đường có mức giá thấp nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường có mức giá cao, thì sẽ cộng thêm một tỷ lệ như sau:
- Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Tăng thêm 0,5 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ mét thứ 30 đến mét thứ 50: Tăng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ mét thứ 50 đến mét thứ 70: Tăng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ mét thứ 70 đến mét thứ 100: Tăng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Với những thửa đất có ngõ riêng đi vào dưới hoặc bằng 2 mét, phần diện tích đất bị che khuất sẽ được nhân với hệ số 0,7, giá trị tính theo mức giá của thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề, theo hệ số tính theo chiều sâu của thửa đất (1, 0,7, hoặc 0,5). Nếu ngõ riêng đi vào lớn hơn 2 mét, thì phần diện tích bị che khuất sẽ được tính theo quy định tại điểm 1.4 trong mục 1 của quy định chung.
- Khi xác định điểm bắt đầu cho việc tính cự ly cho các đường giao nhau, điểm bắt đầu sẽ là mép đường (nếu không có vỉa hè), hoặc từ mép bên ngoài của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Nếu tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch, thì điểm bắt đầu sẽ là điểm tại chỉ giới quy hoạch của tuyến đường đó.
Xác định đơn giá một mét vuông đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Theo quy định trong tiểu mục 2 Phụ lục IV kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND:
- Đất thương mại dịch vụ sẽ được xác định bằng 80% so với giá đất trong khu vực lân cận.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ sẽ được xác định bằng 60% so với giá đất trong khu vực lân cận.
- Đất sử dụng cho các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sẽ được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu vực lân cận.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh sẽ được xác định bằng 67% so với giá đất trong khu vực lân cận.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng và đất an ninh được xác định là 67% so với giá đất tại khu vực lân cận.
- Giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định là 60% so với giá đất tại khu vực lân cận.
- Giá đất nghĩa trang và nghĩa địa được xác định là 40% so với giá đất tại khu vực lân cận.
- Giá đất phi nông nghiệp khác được xác định là 40% so với giá đất tại khu vực lân cận.
- Đất sông, suối, và đất mặt nước chuyên dùng cho nuôi trồng thủy sản được đánh giá bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực gần đó. Đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp hoặc kết hợp với việc nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất tại khu vực gần đó.
- Đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; trung tâm của thị trấn, xã:
- Vị trí 1: Được đánh giá bằng giá đất nông nghiệp cùng loại với vị trí tương tự quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
- Vị trí 2: Được đánh giá bằng giá đất nông nghiệp cùng loại với vị trí tương tự quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
- Vị trí 3: Được đánh giá bằng giá đất nông nghiệp cùng loại với vị trí tương tự quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Trong phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; trung tâm của thị trấn, xã:
Các khu dân cư còn lại sẽ được xác định giá đất theo tỷ lệ 1,5 so với giá đất nông nghiệp tương tự vị trí được quy định trong bảng giá đất nhân (x).
- Nếu giá đất tại khu dân cư hoặc khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư lớn hơn giá đất cùng khu vực theo bảng giá các loại đất, thì giá đất sẽ được xác định bằng giá đất trúng đấu giá hoặc giá đất nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
- Giá các loại đất nông nghiệp khác sẽ được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm cùng khu vực.
- Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sẽ được xác định bằng 1,2 lần giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá đất.
- Giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp sẽ được xác định riêng theo quy định của pháp luật hiện hành. Để xác định được giá đất tốt nhất, cần phải cân nhắc các yếu tố như vị trí, mục đích sử dụng, tình trạng và tiềm năng phát triển của khu vực.
- Giá trị đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất dân cư) được tính theo thời hạn sử dụng đất là 70 năm
Bảng giá đất Đắk Nông mới nhất giai đoạn 2020 – 2024
Giá trị cụ thể của các loại đất tại tỉnh Đắk Nông đã được công bố theo phụ lục đính kèm với Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Nông, như sau:
Bảng giá đất Đắk Nông ở nông thôn
Bảng giá đất Đắk Nông ở đô thị
Bảng giá đất nông nghiệp ở tỉnh Đắk Nông
4. Cơ sở pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP về giá đất;
- Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất;
- Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định phương pháp định giá đất, xây dựng và điều chỉnh giá đất.
CÔNG TY BANDATDAKNONG.COM (BDN)
- Địa chỉ: Gia Nghĩa, Đắk Nông
- Số điện thoại: 097 327 6068
- Website: bandatdaknong.com